Từ láy trong tiếng Anh
(REFLECTIVE ENGLISH) – Từ láy, trong tiếng Việt, có lẽ ai ai cũng biết, vì chúng là một phần phổ biến trong ngôn ngữ hàng ngày. Từ láy thường được cấu tạo bởi hai từ đơn, có đặc điểm giống nhau chỉ ở nguyên âm như hấp tấp, hoặc phụ âm như long lanh, hay có thể giống nhau cả nguyên âm và phụ âm như luôn luôn.
Trong từ láy có thể có một từ hoặc cả hai từ đều không có nghĩa nhưng khi được ghép với nhau chúng trở thành một từ có nghĩa khá đặc biệt, như tròn trịa, vo ve, bóng bẩy... Việc sử dụng từ láy, khỏi phải nói – needless to say, giúp nhấn mạnh ý muốn diễn đạt, tăng tính thuyết phục, sức thu hút…
Từ láy không phải là một đặc điểm riêng của tiếng Việt, vì property này cũng khá phổ biến trong tiếng Anh, và nhiều ngôn ngữ khác.
Reduplicative words, hay reduplication là tên gọi của từ láy. Cần chú ý, đây là standard term cho từ láy, chứ không phải alliterative words hay alliteration, như cách giải thích cũng khá phổ biến trên một số website. Alliteration là láy từ hay láy âm, kiểu như “She saw him on the seashore”; hay “Round the rugged rocks the ragged rascal ran” (láy phụ âm R-) như trong một ví dụ trên Merriam-Webster về loại từ này.
Theo từ điển Oxford, reduplication is a morphological (hình thái) process in which the root or stem of a word (or part of it) or even the whole word is repeated exactly or with a slight change. Nghĩa là, cấu tạo từ láy tiếng Anh cũng gần giống trong tiếng Việt.
Có lẽ làm phiền bạn đọc về chuyện ngữ nghĩa và chữ nghĩa như thế cũng đã là quá nhiều. Chúng ta hãy cùng tham khảo một số reduplicative words in English nhé.
Có những từ phổ biến đến mức hầu như mọi người có level tiếng Anh cơ bản đều biết, như bye-bye, zigzag, chit chat hay hip-hop; có những từ cũng khá thông dụng ở một level cao hơn một chút như walkie-talkie (máy bộ đàm), easy-peasy (dễ ợt) hay okey dokey (rất đồng ý); và có những từ phổ biến hơn trong văn nói như blah-blah (vân vân) hay so-so (tàm tạm).
Và như đã nói về phần hiệu ứng của reduplicative words, thay vì nói “Covid-19 has upended (hay turned upside down) the global economy”, ta có thể dùng từ topsy-turvy (adj. and adv.) với nghĩa đảo lộn, như trong câu “The U.S. government’s topsy-turvy priorities on curbing the Covid-19 pandemic have led to chaos”, hay “Their lives have been turned topsy-turvy due to the pandemic”.
Washington Post, trong một bài báo đầu năm 2020 về giới nghệ sĩ trên thảm đỏ, có viết “And how nice to see Cynthia Erivo — to really see the woman and not have her overwhelmed by an elaborate mishmash of ruffles and gewgaws.” Mishmash nghĩa là một mớ hổ lốn, còn gewgaws là đồ trang sức rẻ tiền, là đồ dỏm, là phony. (Bạn google câu này để tìm học nhiều từ thú vị nhức óc trong bài báo nhé).
Nếu flip-flops là đôi dép lào thì to flip-flop là thay đổi bất ngờ (chính sách), như trong câu “A presidential candidate should not flip flop on vital economic issues”; nếu từ hush (verb and noun) là sự yên lặng hay bắt ai phải ngậm miệng, và từ hush-money là tiền mua sự im lặng, thì hush-hush là rất bí mật.
Nếu muốn biết thêm về reduplicative words, bạn có thể tham khảo tại đây hoặc tại đây:
Và nếu vẫn chưa đủ là double trouble cho bạn, thì bạn có thể nghiên cứu thêm ở đây:
Còn bây giờ, “It’s time to say ta-ta, having asked for your company in a tiring journey of words.” Vâng, xin tạm biệt sau khi mời bạn đồng hành trên chuyến đi chữ nghĩa khá mệt mỏi này.
Hãy theo dõi Reflective English trên trang Facebook, “Reflective English” và nhóm Facebook, “Tiếng Anh Phổ Thông | Reflective English” nhé.
Xem thêm