Thú vị với "body"
(REFLECTIVE ENGLISH) – Nhập môn tiếng Anh không ai lại không biết nghĩa của từ “body”. Cơ thể người hay loài vật là “body,” thân xe hay thân máy bay là “body,” và “a body” cũng tương tự như “a person,” như khi ta nói “I cannot imagine a body once lived here.” Và từ ghép với “body” cũng thế, “nobody,” “anybody,” “somebody” là chuyện abc của tiếng Anh, là cơ bản như “nuts and bolts,” ai không biết thì phải “get back to square one”.
“Busybody”… Bạn đã gặp từ này chưa? Ghép hai từ đơn giản để ra một từ mới thật hay. “Busybody” nghĩa là người lắm chuyện... Ảnh: https://img.favpng.com
Nhưng, đằng sau những nghĩa cơ bản ấy cũng có khá nhiều điều lý thú với từ “body,” nhất là khi nó được kết hợp với những từ khác.
Câu chuyện về từ “body” xảy đến với tôi cũng rất tình cờ. Báo mạng VnExpress.net cuối tháng 12-2020 đưa tin một người ẩn dật có tên là Anthony Quinn Warner đánh bom xe ở Nashville, Mỹ. Tôi lâu nay không chú ý đến từ “kẻ ẩn dật,” không rõ báo chí Mỹ dùng từ gì, có phải từ “recluse” chăng. Thế là google cái tên Anthony Quinn Warner, và thấy họ dùng từ “homebody”. Ồ, lý thú đấy. Từ điển Oxford cho định nghĩa “homebody” là “a person who likes to stay at home, especially one who is perceived as unadventurous”. Vậy thì đúng rồi! Oh la la…
Tôi thử tìm hiểu sâu hơn về từ “body,” và phát hiện ra khá nhiều điều thú vị về mặt ngữ nghĩa; từ “forebody” hay “afterbody,” “widebody” hay “narrowbody” khi nói về thân máy bay; “unibody” là khung gầm liền khối trong ô tô; “blackbody” trong thiên văn; cho đến “antibody” hay “autoantibody” trong y khoa, chưa kể những từ phổ biến trong triết học hay văn học như “embody,” “imbody” hay “nonbody”…
Nhưng thôi, có lẽ chúng ta chỉ bàn một chút về các từ theo nghĩa “primary” của “body,” tức là nói về người, vì chúng phổ biến hơn trong đời sống.
“Busybody”… Bạn đã gặp từ này chưa? Ghép hai từ đơn giản để ra một từ mới thật hay. “Busybody” nghĩa là người lắm chuyện, “đâm bị thóc thọc bị gạo”, lúc nào cũng vểnh tai kiểu “prying,” chõ mũi rất “nosy,” một người “who is meddlesome in others’ business”. Ở một nghĩa tích cực hơn, “a busybody” là người tỏ vẻ xăng xái giúp người khác nhưng đến mức gây phiền toái, xâm phạm vào chuyện riêng của họ. Xin lưu ý thêm với bạn rằng từ “busy” theo nghĩa cổ cũng đồng nghĩa với “meddlesome” hay “prying”.
Một từ khá lạ khác là “dogsbody”. Tôi tình cờ gặp từ này khi đọc báo Mỹ, vò đầu bứt tai một chút, và đành phải google. Washington Post ngày 24-8-2018 khi viết về Michael Cohen, luật sư riêng của Tổng thống Trump, đã viết “He became his fixer – a dogsbody who crossed the line from representing his client to violating the law…”
Từ điển Oxford giải thích “dogsbody” là “informal noun” (biết rồi!), “British English” (chưa chắc nhé vì Washington Post và nhiều báo Mỹ dùng), và có nghĩa là “a person who is given boring, menial tasks to do,” tương tự như một người tạp vụ. Còn từ điển Cambridge của Anh giải thích từ này là “a person who has to do all the boring or unpleasant jobs that other people do not want to do,” tức là nghĩa cũng gần tương tự. Với các định nghĩa nêu trên, cùng với cách diễn tả về M. Cohen mà nhiều người đã biết, ta có thể hiểu “dogsbody” chính là người để sai vặt, kiểu “an errand boy,” hay một người chuyên “carry water for another,” tức là một người hầu cận lo “chuyện điếu đóm” cho người khác có vai vế hơn. (Xin chú thích thêm: “To carry water for another” là một thành ngữ (idiom), nghĩa là phục dịch người khác.)
“Back to square one”: trở lại với “nobody,” “anybody” và “somebody”. Chúng là những đại từ mà hầu như ai cũng đã biết. Nhưng khi là danh từ, chúng khoác lên mình những ngữ nghĩa mới cũng khá thú vị.
Bực mình với một kẻ huênh hoang, ta có thể nói “You’re not anybody here!” (Ở đây mày chẳng là cái thá gì!). Hoặc “You are nobody here.” Hoặc ta có thể nói “If you are anybody, you will be welcomed there.” Chú ý là số nhiều được đổi bình thường là “anybodies”.
Ngược lại, “somebody” khi là đại từ, thì nó có nghĩa là “a person who is not known, named, or specified,” theo từ điển Cambridge, nhưng khi là danh từ, nó có nghĩa là “a person of position or importance,” tức là VIP đấy nhé. Thấy một đám đông có vẻ chờ đợi một sự kiện nào đó, ai đó có thể nói: “Somebody will be coming soon.” Điều này có vẻ chắc chắn khi mà ta thấy ở đó có sẵn nhiều “bodyguards”. Có người sẽ chặc lưỡi: “I want to become a somebody.”
Hãy theo dõi Reflective English trên trang Facebook “Reflective English,” nhóm “Biên – Phiên Dịch Tiếng Anh | Reflective English” và nhóm “Tiếng Anh Phổ Thông | Reflective English” nhé!
Xem thêm