Ngôn ngữ của Trump (Kỳ 1)
Chẳng cần thống kê, những người theo dõi chính trường Mỹ thời gian gần đây đều biết rằng Trump nói nhiều. Từ những cuộc tranh luận với ứng viên Dân chủ Joe Biden cho đến các cuộc vận động tranh cử, ai cũng thấy vị Tổng thốnthứ 45 của Hoa Kỳ, Donald Trump, đã nói không biết mệt mỏi, đôi khi nói liên tục vài tiếng đồng hồ.
Nhưng, ngôn ngữ của Trump không chỉ thể hiện qua những sự kiện đó, mà còn qua một kênh mà ông sử dụng rất thường xuyên: Twitter.
Tuy nhiên, điều đặc biệt trong ngôn ngữ của Trump không phải là nói nhiều, mà là việc sử dụng ngôn từ. Nếu Trump sử dụng ngôn ngữ theo cách của các chính trị gia thông thường, có lẽ chẳng mấy ai quan tâm đến đề tài ngôn ngữ của Trump.
Bạn thử google cụm từ Trump language, thì trong vòng chưa tới 1 giây, con số hiển thị thật đáng kinh ngạc: 628 triệu. Còn nếu bạn giới hạn lại cụm từ này bằng cách đặt trong ngoặc kép, thì với từ khóa “Trump language”, Google cũng cho ra đến 190.000, chỉ trong nửa giây.
So với Tổng thống thứ 43 là George Bush, người có đến hai nhiệm kỳ làm tổng thống, thì Trump vượt trội về số liệu thống kê. Bush language được 320 triệu qua Google, còn “Bush language” cho ra con số 150.000. Barack Obama, vị tổng thống tiền nhiệm của Trum được cho là lợi khẩu và có ngôn ngữ uyên bác, dĩ nhiên, có chỉ số thấp hơn nhiều, lần lượt là 132 triệu và 30.400.
Sở dĩ tôi đề cập đến những con số thống kê này là vì chắc chắn rằng ngôn ngữ của Trump, với sự quan tâm lớn như thế, sẽ đi vào từ điển. Chúng đi vào từ điển bởi vì đó là những từ khác thường, là cách dùng từ khác thường của Trump (linguistic errors in the public speaking). Còn cách dùng từ của Obama, dù uyên bác, đã là vốn ngôn ngữ chính thống của người Anh, người Mỹ từ bao đời.
Nói đến đây, tôi muốn liên hệ đến Bush, vị tổng thống cũng có cách dùng từ ít nhiều gây tranh luận. Đó là ngày 2-9-2005, khi đề cập đến việc Michael Brown chỉ huy đối phó với cơn bão Katrina ở New Orleans, Tổng thống Bush nói: “Brownie, you're doing a heckuva job.” Từ heckuva là lối viết tắt của từ heck of a, nghĩa là exceptional, là rất tuyệt. Vấn đề là trước đó, theo các nhà ngôn ngữ học, ít người sử dụng lối nói này, và do vậy, heckuva gắn liền với Bush khi đi vào từ điển.
Một ví dụ khác, Bush trong một bài diễn văn đã sử dụng từ misunderestimated khiến nhiều người ngỡ ngàng, theo wikipedia. Bạn thử tra từ này qua Google, và từ điển mở urbandictionary.com giải thích ngay rằng đó là a bushism presumed to mean “to seriously underestimate” (tức là từ của Bush được cho là có ý nói “đánh giá thấp nghiêm trọng”) trong khi yourdictionary.com giải thích từ này là To underestimate by mistake.
Còn với Trump thì sao?
Cho đến nay đã có hàng chục đầu sách và rất nhiều công trình nghiên cứu về đề tài này. Báo The Chronicle cuối tháng 10-2020 có một bài viết cho rằng Linguists are analyzing President Donald Trump’s language, which often departs from typical political speech…, to understand how his rhetoric reflects ideas of masculinity to gain support for his presidency. (https://www.dukechronicle.com/article/2020/10/duke-university-donald-trump-language-rhetoric-linguistics-political-goals). Trích lời nữ giáo sư nhân chủng học Norma Mendoza-Denton tại Đại học California, Los Angeles, tờ báo cho rằng “The Trump era feels like a political emergency to many but it also feels like a linguistic one.” Vâng, thời đại của Trump còn là một thời khẩn cấp về ngôn ngữ.
Vị giáo sư cho rằng having heard recordings of Trump talking to attorneys and others behind the scenes, he had displayed a level of knowledge of business contracts. Ngôn ngữ của Trum là ngôn ngữ hợp đồng, ngôn ngữ kinh doanh, dù nó khiến nhiều người gãi đầu gãi tai.
Một từ Trump dùng khá thường xuyên, nhất là qua Twitter, là BIGLY, kiểu như “I win bigly”. Khá nhiều tranh cãi về từ này.
Lần khác, khi phê phán báo chí, Trump nói: “Despite the constant negative press covfefe.” Từ covfefe ngay lập tức dậy sóng, và không ai có thể khẳng định nó nghĩa là gì, dù trong mạch văn, nó có lẽ là coverage. Thông thường khi là một lỗi typo (sai chính tả), thì lỗi sẽ sớm được chỉnh sửa, nhưng từ covfefe vẫn nằm trên Twitter đến sáng hôm sau, with no follow-up or correction, gathering more than 100,000 likes, replies and retweets combined.
(Xin xem tiếp kỳ 2, ngày 3-1-2021)
Hãy theo dõi Reflective English trên trang Facebook “Reflective English,” nhóm “Biên – Phiên Dịch Tiếng Anh | Reflective English” và nhóm “Tiếng Anh Phổ Thông | Reflective English” nhé!
Xem thêm