Goodness là gì?
(REFLECTIVE ENGLISH) – Just for the sake of asking. Hỏi chỉ để hỏi, vì ai cũng biết “goodness” nghĩa là sự tốt lành. Nhưng bài viết không nói về sự tốt lành, mà là về “cái sự.”
Có câu chuyện “trà dư tửu hậu” khi một nhóm bạn bè ngồi tán gẫu với nhau, và nhiều người phê phán, châm chọc chuyện sính dùng từ “cái sự”, từ cái sự học hành của con cái, cái sự cẩu thả khi chạy xe của nhóm “nhuộm xanh đỏ trắng vàng”, cái sự tử tế của người Sài Gòn, cho đến cái sự làm ăn thời mở cửa và cái sự thất bại trong hôn nhân…
Những người học tiếng Anh hầu hết đều biết việc sử dụng đuôi –ness thêm vào tính từ để biến thành danh từ “cái sự”. Nghĩa là một số trong những ví dụ về cái sự vừa nêu trên không áp dụng được, vì chúng không phải là… tính từ.
Thế thì, “carelessness” là sự cẩu thả, “attractiveness” là sự hấp dẫn, “kindness” là sự tử tế, và “preparedness” là sự có chuẩn bị. Thật quen, và thật đơn giản phải không.
Có lẽ đa số tính từ chỉ trạng thái – nói có lẽ vì chưa thấy có thống kê nào về tỷ lệ – đều có thể thêm đuôi –ness vào để có “cái sự”, và thậm chí, khi lâm tình huống, bạn tạo ra một danh từ với đuôi –ness thì người đọc vẫn có thể hiểu ý bạn muốn diễn đạt dù từ đó không có trong từ điển.
Nhưng có một điểm cần lưu ý, là khi thêm –ness, nhiều từ đã ít nhiều xa rời nguyên nghĩa của nó. Ví dụ như khi nói “poorness” thì từ này không phải là sự nghèo khó như “poverty,” mà là nói về tình trạng thiếu thốn nói chung, hoặc “richness” mang nghĩa là sự phong phú hơn là sự giàu có theo kiểu “wealthiness”.
Trở lại từ “goodness” ở đầu bài, ngoài nghĩa đã đề cập, có lẽ các bạn đã từng nghe “Oh my goodness,” “Thanks goodness” hoặc “Goodness knows”. Các exclamations này có nghĩa là Trời ạ!, Cám ơn Trời!, và Có Trời biết! Hẳn bạn đã hiểu nghĩa “Goodness” này tương tự như “God,” không hề có “cái sự” ở đây, và đây cũng là cách nói rất phổ biến.
Danh từ “cái sự” vốn là loại danh từ trừu tượng, và sau đây là một vài ví dụ về sự trừu tượng tăng dần đó. Có thể bạn thỉnh thoảng có nghe nói đến hay đọc thấy “blankness” là sự trống rỗng, “notness” là tình trạng không hiện hữu, không tồn tại, “nothingness” là tình trạng hư vô, vô nghĩa, hay “nowness” là trạng thái hiện tại. Không có nhiều “cái sự” ở những từ này phải không.
Và, không biết “cái sự đời” thì dịch như thế nào nhỉ? Tôi tra một số từ điển Việt-Anh thì tắc tị vì không thấy nghĩa thích hợp, nhưng tôi có đọc được một câu đại loại như “I am bored with the stuff of life.” Nó đó! Tôi mệt mỏi với cái sự đời, và nhớ là không có đuôi –ness, vì “đời” không phải là tính từ.
*Readers’ Feedback:
Reflective English xin trích dẫn bình luận của thầy Steven Lawrence, hiện đang sống và làm việc tại một trường đại học ở thành phố Hồ Chí Minh, sau khi thầy đọc bài viết Real-Life English này.
Many will say, “Oh my Goodness, gosh, golly, heavens, etc.”, to avoid breaking the biblical commandment not to say or use the Lord's name in vain.
Other words come into play to avoid profanity. “Darn” and “dang” instead of “damn”.
So you can easily guess what “Gosh darn it!” is a substitute for.
Likewise, “Oh shoot!” to avoid saying "shit".
Many sayings, both dumb and clever, are coined like this.
“That son of a biscuit-eater!” is a nicer way of saying “son of a bitch”.
We also have fun with the suffix “-ish”. Adding it to anything makes it “kind of, almost, not quite”.
“I'll be there around sixish.”
“Yeah, as writers go she's good... - ...ish.” (not excellent)
Another -ness word that kids sometimes use: “Whoa, coolness!”
Hãy theo dõi Reflective English trên trang Facebook “Reflective English,” nhóm “Biên – Phiên Dịch Tiếng Anh | Reflective English” và nhóm “Tiếng Anh Phổ Thông | Reflective English” nhé!
Xem thêm