Những biến thể lạ lùng của động từ
(REFLECTIVE ENGLISH) – Rất có thể khi đang đọc một bài báo tiếng Anh, chúng ta gặp một động từ rất quen, rất gần gũi, rất dễ chịu, nhưng lần này, có vẻ… nó đi lạc. Nghĩa của nó trong câu cứ mù mờ sao sao đó, hoặc nó chẳng tuân theo quy tắc thông thường của chia động từ chẳng hạn.
Ví dụ, khi ta gặp bài báo như thế này: Indian-Americans would vote for me come November 3: Donald Trump.
Có gì sai sai với từ “come” ở đây thì phải. Vì sao động từ này không chia ở ngôi thứ 3 số ít, tức “comes”. Và chúng ta chặc lưỡi cho qua, vì dù gì thì nghĩa cũng rõ rồi mà. Chúng ta cho qua, nhưng sự mù mờ ở lại…
Thật ra, từ “come” ở đây không còn là động từ nữa. Nó đã biến thành giới từ, và trong ví dụ nêu trên hoàn toàn đồng nghĩa với “on”. Vâng, “on November 3,” tức Ngày bầu cử Mỹ.
Từ điển Oxford giải thích từ “come” như sau: “preposition (informal): when a specified time is reached or event happens”. Và một ví dụ: “I don't think that they'll be far away from honors come the new season.” Vâng, nó là giới từ, mang nghĩa tương tự “on” hay “in” tùy ngữ cảnh. Còn khi là danh từ, “come” mang nghĩa khác, rất ít dính dáng đến từ nguyên, và bạn có thể google để tìm hiểu thêm nhé.
Có thể có đến hàng trăm động từ “rong chơi quên lối về” giống như “come,” để rồi biến đổi, không còn là động từ nữa, mà thành tính từ, danh từ,… Trong khuôn khổ bài viết này, chúng ta chỉ có điều kiện tìm hiểu một số động từ quen thuộc thôi, chẳng hạn như “do,” “give,” “go” và “have,” vì chắc chắn là bạn hay gặp chúng hơn. Chúng vẫn ít nhiều mang hình thái của động từ, và trong nhiều trường hợp, chúng vẫn gần gũi về mặt ngữ nghĩa với những động từ gốc. Chỉ có điều… chúng không còn là động từ nữa.
Chúng ta bắt đầu theo thứ tự vừa nêu nhé.
Với từ “do,” việc “done” được dùng như tính từ là rất phổ biến, với nghĩa không rời xa nguyên nghĩa là mấy. Ta thường gặp “done” trong nấu ăn, nghĩa là chín, như khi nói “How do you want your steak done?” còn nếu trả lời là “well-done” thì có nghĩa là “chín kỹ”. “Done” còn có nghĩa là “finished,” khi nói “I’ve been done with cooking” hay “Cooking is done.” Từ này còn có nghĩa là “socially accepted,” tức là được chấp nhận rộng rãi, như khi nói “Smoking in public places is not done in Ho Chi Minh City now.” Hoặc khi bạn muốn nhờ ai làm thay việc khi mình nghỉ ngơi ở nhà, anh ta có thể nói ngắn gọn là “Done!,” nghĩa là “It is accepted.”
Bây giờ, chúng ta cùng tìm hiểu một từ hơi phức tạp hơn một chút: “given”. “Given” khi dùng như một giới từ có nghĩa là “in considering, with regard to,” như trong ví dụ “Given the hardship he has faced, we should hold him in high esteem for the achievement.” (Tạm dịch: Chúng ta cần tôn trọng thành tựu của ông, khi xét khó khăn mà ông ta đã trải qua.)
Khi là tính từ, “given” nghĩa là “already agreed or arranged”. Ví dụ: “We will meet again at the given time,” tức là sẽ gặp lại vào thời gian định trước. Còn khi là danh từ, “a given” chỉ một điều chắc chắn sẽ xảy ra. Ví dụ: “His appointment as rector is a given,” tức là việc anh ta được bổ nhiệm hiệu trưởng là điều chắc chắn.
Từ “gone” cũng khá lý thú. Khi là tính từ “gone” có nhiều nghĩa, và nghĩa thường thấy nhất có lẽ là “not present,” khi ta nói “She is gone,” tức là “She is not here”. Tính từ “gone” cũng có nghĩa là đã qua đi, khi ta nói “Gone are the good old days.”
“Gone” còn có một nghĩa khá lạ, là “pregnant,” như khi ta nói “His wife has been six months gone,” nghĩa là có thai được sáu tháng, và khi hỏi một phụ nữ có thai mấy tháng rồi, ta có thể dùng “How far gone have you been?” Từ điển Oxford giải thích rằng “gone” có nghĩa “having reached a specified time in a pregnancy,” một cách dùng informal, phù hợp với xã giao thông thường. Cũng từ điển Oxford cho biết “gone” còn dùng như một giới từ chỉ thời gian, với nghĩa “past,” như khi nói “It’s gone 6.30pm.” Một từ điển khác, giải thích rằng giới từ “gone” chỉ “later than a particular time or older than a particular age,” như khi nói “When we arrived home, it was gone midnight.”
Cuối cùng, với động từ “have”. Cũng có khá nhiều thứ thú vị với từ này; nhưng thôi, bài viết đã dài, chúng ta chọn một nghĩa lạ nhất để cùng trao đổi. Từ “had” không chỉ là quá khứ hay quá khứ phân từ của “have,” mà còn là tính từ với nghĩa là bị “cheated,” bị “fooled,” bị người khác lừa. “You’ve been had” nghĩa là “You’ve been cheated.” Vâng, nghĩa này rất lạ phải không các bạn, nhất là khi nghe ai nói “I went to Ben Thanh market the other day and was had.” Xin phép ghi chú thêm với bạn rằng tổ hợp từ “You’ve been had” đã được nhiều từ điển phân loại như một thành ngữ.
Hãy theo dõi Reflective English trên trang Facebook “Reflective English,” nhóm “Biên – Phiên Dịch Tiếng Anh | Reflective English” và nhóm “Tiếng Anh Phổ Thông | Reflective English” nhé!
Xem thêm