Đề Thi Tiếng Anh THPT 2020: Phonetics & Pronunciation
Phần ngữ âm trong Đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia gồm 4/50 câu, có 3 mục: (1) trọng âm, (2) nguyên âm hoặc phụ âm và (3) tiếp âm -s/es/ed. Sau đây là diễn giải tư vấn cho tất cả 16 câu ngữ âm trong bộ đề năm 2020.
Phân tích – Lý giải – Tư vấn học tập
A. Main Stress in Three-syllable Words:
1. expensive, successful, important, musical
2. habitat, capital, calendar, attraction
3. consider, discover, imagine, decorate
4. ambition, balcony, furniture, customer
*Phân tích tư vấn:
1. Các tính từ đồng dạng sau thường có nhấn âm thứ nhất: musical, logical, physical, radical, practical, medical, chemical…
Tham khảo vài trường hợp tương tự: edible, legible, readable, visible, drinkable, eatable …
2. Danh từ với hậu tố - tion, -sion, -ance, -ence thường có trọng âm áp cuối: attraction, digestion, occasion, importance, impatience …
3. Các động từ đuôi -ate thường nhấn âm đầu: decorate, calculate, compensate, insulate, ventilate …
4. Ambition … tương tự như trường hợp 1 trên đây. By the way, xin nhắc nhớ vài trường hợp tiếp âm / ‘estSn / nghe như –ch: question, suggestion, congestion, digestion, ingestion …
B. Main Stress in Two-Syllable Words:
1. practise, include, arrive, accept
2. promise, destroy, support, believe
3. beauty, success, album, question
4. hobby, luggage, market, machine
*Phân tích tư vấn:
5. Đa số động từ hai âm tiết nhấn âm thứ 2.
Một số ít ‘ngoại lệ’: manage, practise, interest, enter, promise …
6. Tương tự trường hợp 5.
Thêm vài ‘ngoại lệ’: carry, marry, shorten, broaden, widen …
7. Đa số danh từ hai âm tiết nhấn âm đầu: beauty, album, question, market, mileage, baggage …
Danh từ ghép đôi nhấn thành tố thứ nhất: classmate, chatroom, eggplants, houseboat, treetops, email, e-books …
8. Tương tự trường hợp 7.
Ghi nhận những lỗi nhấn âm hay mắc phải: police, polite, success, service, fertile, hostile, interest, telecast, telephone, interesting, fascinating, contact, comfort …
C. Vowels Sounds Different!
1. lake, game, shape, flat
2. click, bride, price, slice
3. fold, score, close, phone,
4. push, cut, hunt, run
*Phân tích tư vấn:
9. Các mẫu tự A,E,I,O,U có âm giống như tên gọi của chúng trong Alphabets nếu từ ấy có đuôi e sau phụ âm: lake, game, shape, close, phone, bride, price, slice …
10. Có vẻ như các từ - ick có nguyên âm giống nhau: click, pick, sick, brick, stick, pricky.
11. Riêng các từ nhấn đuôi – R / RE thì nguyên âm ngân dài hơn như /O:/ trong score, therefore, guitar, farther, further, burden, urgent, refer, prefer, deter, …
Các từ -OLD có nguyên âm ổn định /@U/: Old, cold, told, fold, sold, mold, mould,…
12. Ghi nhận sự khác biệt liên quan đến -USH và P- trong 2 nhóm sau:
>> /U/: push, puss, pussycat, pull, put, pudding…
>> /^/: rush, brush, crush, usher, thrush, thrust, bust, rust, must, gust, just, trusty…
D. Plural -S/-Es Endings:
1. clouds, costs, pains, farms
2. mails, wraps, paints, packs
3. brings, trains, talks, clears
4. warms, reads, starts, rings
*Phân tích tư vấn:
-ES/S sounds like /s/ following the voiceless sounds of t, k, que, c, f, p, ph, th
-ES/S sounds like /Iz/ following the whistling sibilant sounds of s, z, ce, x, sh, ch, ge
Xem thêm